Chương trình đào tạo: Quản lý kinh tế - Đại học Bách Khoa Hà Nội
- Thứ hai - 26/06/2017 09:34
- In ra
- Đóng cửa sổ này
Kết thúc khóa đào tạo thạc sỹ chuyên ngành Quản lý kinh tếngười học được định hướng hoạt động tại các viện nghiên cứu, trường đại học, cao đẳng, và các tổ chức kinh tế xã hội với tư cách là chuyên gia kinh tế và quản lý tại các cấp khác nhau.
Ngoài các kiến thức và kỹ năng chung chương trìnhcó nhiệm vụ trang bị chuyên sâu cho người học các kiến thức và kỹ năng về:
- Nắm được kiến thức cơ bản về kinh tế, kiến thức chuyên sâu và kỹ năng về quản lý kinh tế, có khả năng áp dụng trong môi trường kinh tế Việt Nam
- Nhận dạng cơ hội kinh tế, huy động và tổ chức nguồn lực để thực hiện thành các cơ hội đó.
- Am hiểu các quy luật chung và đặc điểm riêng của các lĩnh vực kinh tế-xã hội sẽ tham gia phục vụ
- Nắm được các mô hình và nguồn lực phục vụ phát triển nền kinh tế theo hướng bền vững, hội nhập với nền kinh tế quốc tế
- Nắm được các kiến thức cần thiết cho việc lập các kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội cho các địa phương
- Nhận dạng và giải quyết kịp thời các vấn đề nẩy sinh trong thực tiễn kinh tế xã hội hiện nay trên cơ sở sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực hữu hạn;
- Có khả năng phân tích đánh giá các vấn đề kinh tế xã hội, tình hình thực hiện các kế hoạch kinh tế-xã hội, thẩm định tình hình thực thi các chính sách kinh tế-xã hội, các chủ trương phát triển kinh tế-xã hội ở các địa phương
- Làm chủ các kỹ năng lãnh đạo, kỹ năng ra quyết định để đương đầu với các biến động thường nhật của môi trường kinh tế xã hội trong bối cảnh cạnh tranh và toàn cầu hóa.
Tuyển sinh được thực hiện bằng hình thức thi tuyển với ba môn thi là Toán cao cấp, Tiếng Anh và Kinh tế học vi mô
Đối tượng tuyển sinh được quy định cụ thể như sau:
Về văn bằng
a) Tốt nghiệp đại học chính quy tại các trường công lập khối ngành kinh tế và quản lý.
b) Tốt nghiệp đại học hệ vừa làm vừa học tại các trường công lập và tốt nghiệp đại học chính quy các trường đại học ngoài công lập khối ngành kinh tế và quản lý.
c) Tốt nghiệp đại học chính quy tại các trường công lập các ngành khác với khối kinh tế và quản lý.
d) Tốt nghiệp đại học hệ vừa làm vừa học tại các trường đại học công lập và chính quy tại các trường ngoài công lập các ngành khác với khối kinh tế và quản lý (trừ ngành ngoại ngữ).
Về học lực và kinh nghiệm
- Với loại A nếu học lực loại trung bình, phải có ít nhất 1 năm kinh nghiệm làm việc tính từ thời điểm tốt nghiệp đại học đến thời điểm làm hồ sơ.
- Với loại C, B và D phải có ít nhất 2 năm kinh nghiệm làm việc tính từ thời điểm tốt nghiệp đại học đến thời điểm làm hồ sơ.
Về yêu cầu học bổ sung
- Học viên nhóm C, D phải học bổ sung kiến thức trước khi vượt qua kỳ thi tuyển đầu vào.
- Khối lượng kiến thức bổ sung tương đương với 18 Tín chỉ.
Về việc miễn học phần
Sinh viên đã tốt nghiệp chương trình đào tạo bậc đại học chính quy hệ 5 năm các chuyên ngành kinh tế và quản lý của trường Đại học Bách khoa Hà nội (từ K53 trở về trước) có thời gian tốt nghiệp không quá 7 năm tính đến ngày nhập học sẽ được miễn
tối đa 5 học phần tương đương với 14 tín chỉ.
Về chính sách ưu tiên tuyển sinh
Theo quy định của Nhà nước và Bộ Giáo dục và Đào tạo
1.3. Điều kiện tốt nghiệp
Học viên phải học tập trung từ 1,5 – 2 năm và đáp ứng những yêu cầu sau đây
Đảm bảo các điều kiện bảo vệ luận văn
- Đảm bảo yêu cầu về trình độ ngoại ngữ quy định tại điều 27, Thông tư số 15/2014/TT-BGD-ĐT ngày 15/5/2014 của Bộ giáo dục;
- Hoàn thành các học phần bắt buộc, các học phần lựa chọncủa chương trình học. Kết quả học tập các học phần trình độ thạc sĩ phải đạt mức điểm C trở lên.
- Hoàn thành luận văn thạc sĩ đáp ứng yêu cầu của một luận văndo Viện Sau đại học, trường ĐHBK Hà Nội và Viện Kinh tế và Quản lý quy định.
- Có văn bản của tập thể hoặc người hướng dẫn khẳng định chất lượng luận văn; nhận xét về tinh thần, thái độ, kết quả học tập, nghiên cứu của học viên và đề nghị cho học viên được bảo vệ luận văn;
- Học viên không bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
- Bảo vệ thành công luận vănThạc sĩ
- Hồ sơ bảo vệ luận văn đã được hoàn thiện đáp ứng các quy định tại Thông tư số 10/2009/TT-BGD-ĐT ngày 7/5/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục, được hội đồng khoa học và Đào tạo của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội thông qua và đề nghị đưa vào danh sách học viên được cấp bằng thạc sĩ.
Cấu trúc chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ gồm có 4 phần được trình bày trong bảng 1 gồm những học phần chính như trên Bảng 2.
Cấu trúc chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ gồm có 4 phần như bảng 1 sau đây.
Bảng 1. Cấu trúc chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ chuyên ngành Quản lý kinh tế
Nội dung |
Định hướng ứng dụng (60 TC) |
|
Phần 1. Kiến thức chung |
Triết học 4 |
4 |
Ngoại ngữ |
5 |
|
Phần 2. Kiến thức cơ sở |
Kiến thức cơ sở bắt buộc chung |
14 |
Kiến thức cơ sở tự chọn |
6 |
|
Phần 3. Kiến thức chuyên ngành |
Kiến thức chuyên ngành bắt buộc |
14 |
Kiến thức chuyên ngành tự chọn |
9 |
|
Phần 4. Luận văn tốt nghiệp |
8 |
Bảng 2. Các học phần thạc sĩ của chương trình đào tạo thạc sĩ Quản lý kinh tế
NỘI DUNG |
TT |
MÃ SỐ |
TÊN HỌC PHẦN |
TÍN CHỈ |
KHỐI LƯỢNG |
Kiến thức chung |
|
SS6011 |
Triết học |
3 |
4(3-0-2-8) |
|
FL6010 |
Tiếng Anh |
|
|
|
Học phần CƠ SỞ bắt buộc |
|
EM6010 |
Kinh tế học vi mô nâng cao |
4 |
3(3-0-0-6) |
|
EM6020 |
Kinh tế học vĩ mô nâng cao |
3 |
3(3-0-0-6) |
|
|
EM6630 |
Quản lý Nhà nước về kinh tế |
3 |
3(3-0-0-6) |
|
|
EM6030 |
Lãnh đạo và quản lý |
3 |
3(3-0-0-6) |
|
|
EM6200 |
Phương pháp nghiên cứu KH |
2 |
2(2-0-0-4) |
|
Học phần CƠ SỞ tự chọn (Chọn 3 trong 6) |
|
EM6410 |
Các định chế tài chính |
3 |
3(3-0-0-6) |
|
EM6220 |
Mô hình ra quyết định |
2 |
2(2-0-0-4) |
|
|
EM6370 |
Lý thuyết trò chơi |
2 |
2(2-0-0-4) |
|
|
EM6060 |
Quản trị nguồn nhân lực |
3 |
3(3-0-0-6) |
|
|
EM6640 |
Phân tích và đánh giá chính sách |
3 |
3(3-0-0-6) |
|
|
EM6380 |
Luật kinh tế |
2 |
2(2-0-0-4) |
|
Học phần CHUYÊN NGÀNH bắt buộc |
|
EM6420 |
Tài chính công |
3 |
3(3-0-0-6) |
|
EM6650 |
Quản trị dịch vụ và marketing công |
3 |
3(3-0-0-6) |
|
|
EM6680 |
Chương trình và dự án công |
3 |
3(3-0-0-6) |
|
|
EM6690 |
Quản lý các ngành công nghiệp |
2 |
2(2-0-0-4) |
|
|
EM6700 |
Hoạch định và phát triển |
3 |
3(3-0-0-6) |
|
Học phần CHUYÊN NGÀNH tự chọn (chọn 3 trong 6) |
|
EM6840 |
Kế toán công |
3 |
3(3-0-0-6) |
|
EM6660 |
Quản lý tài nguyên môi trường |
2 |
2(2-0-0-4) |
|
|
EM6730 |
Quản trị tri thức |
2 |
2(2-0-0-4) |
|
|
EM6450 |
Công nghệ, đổi mới và tăng trưởng kinh tế |
2 |
2(2-0-0-4) |
|
|
EM6710 |
Chính sách và các vấn đề tài chính quốc tế |
3 |
3(3-0-0-6) |
|
|
EM6720 |
Thuế và Quản lý thuế |
3 |
3(3-0-0-6) |
|
|
EM6830 |
Mạng và chuỗi cung ứng |
3 |
3(3-0-0-6) |
|
|
|
LV6004 |
Luận văn tốt nghiệp |
8 |
8(0-2-15-40) |